Tại Xe.MuaBanNhanh.com bạn có thể xem so sánh giá xe tải từ nhiều người bán uy tín, xem đánh giá đại lý từ nhiều người mua và nhận hỗ trợ từ các chuyên gia mua bán xe tải MuaBanNhanh được đào tạo bài bản giúp tính toán, tư vấn cho khách hàng lựa chọn chủng loại xe, tải trọng phù hợp nhất với mặt hàng vận tải và đạt hiệu quả kinh tế cao, tăng khả năng xoay vòng vốn, đầu tư thêm phương tiện chuyên chở.
Với hàng nghìn tin đăng bán xe tải mới cũ, chuyên mục Mua Bán Xe Tải của Xe MuaBanNhanh.com có thể phản ảnh bức tranh tổng thể về giá xe tải từ các hãng xe Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, Đức, Nga, Ấn Độ và các công ty liên doanh phân phối, lắp ráp, sản xuất tại Việt Nam.
Xe tải Nhật Bản luôn được đánh giá cao về chất lượng với những công nghệ tiên tiến đã được kiểm nghiệm tại nhiều quốc gia trên thế giới. Ngoài ra, sự chỉn chu, bài bản trong từng công đoạn lắp ráp với quy trình kiểm soát chất lượng gắt gao đem lại tin tưởng cao cho người dùng.
Cập nhật bảng giá các hãng xe tải Nhật Bản: Isuzu, Hino, FUSO, Mitsubishi, Nissan, Suzuki, ... từ các đại lý, người bán trên Xe MuaBanNhanh cùng các chương trình khuyến mãi, ưu đãi, mua trả góp lãi suất thấp hấp dẫn từ người bán.
Xem so sánh giá xe tải Hàn Quốc (nhập khẩu nguyên chiếc, lắp ráp tại Việt Nam) các thương hiệu Hyundai, Daewoo, Deahan, Kia ... từ nhiều đại lý xe tải uy tín trong chuyên mục Mua Bán Xe Tải Xe.MuaBanNhanh.com
Tại thị trường Việt Nam hiện nay, xe tải Trung Quốc luôn có giá rẻ hơn so với xe tải Hàn Quốc, Nhật Bản... Một số thương hiệu xe tải Trung Quốc nổi bật, được ưa chuộng: Xe tải Shacman, Howo, Faw, Dongfeng, JAC, Dongben, SYM, Chenglong trên Xe.MuaBanNhanh.com
Tham khảo bảng giá xe tải Trung Quốc được cập nhật mới nhất trên Xe MuaBanNhanh ngay tại: Bảng giá xe tải Trung Quốc cập nhật mới nhất
Xe tải Nga có mặt tại Việt Nam từ 2003 nổi tiếng về tính bền bỉ và độ ổn định. Xem giá xe tải Nga với các các hãng xe Kamaz, Gaz, UAZ. và cập nhật chương trình giảm giá, khuyến mãi xe tải Nga trên Xe.MuaBanNhanh
Xe tải Ấn Độ chính thức có mặt tại Việt Nam từ năm 2015 với các mẫu ô tô tải giá rẻ thuộc phân khúc xe tải nhẹ. Xem giá xe tải Ấn Độ từ các hãng Tata Motor ... và các chương trình giảm giá, khuyến mãi từ các đại lý, người bán uy tín trên Xe.MuaBanNhanh
Xe tải Đức tại Việt Nam nổi tiếng với thương hiệu xe tải Man. Bên cạnh chất lượng từ Đức thì giá ô tô tải cũng được điều chỉnh rất phù hợp với thị trường Việt Nam. Xem giá xe tải Đức và các chương trình khuyến mãi hấp dẫn trên Xe.MuaBanNhanh
Các dòng xe tải bán tại Việt Nam bên cạnh dòng xe nhập khẩu nguyên chiếc chất lượng cao, giá cao thì hình thức rất được ưa chuộng khác là lắp ráp tại Việt Nam có những điều chỉnh về linh kiện, tải trọng cho phù hợp hơn với điều kiện, quy định giao thông tại Việt Nam. Xem giá bán và các chương trình khuyến mãi, hỗ trợ mua trả góp hấp dẫn từ nhiều đại lý, người bán uy tín của các hãng xe Thaco Trường Hải, Đô thành, Huy Hoàng, TMT Cửu Long, Vĩnh Phát, VEAM, Trường Giang, Vinaxuki, Vinamotor Đồng Vàng trên Xe.MuaBanNhanh
Khi mua xe tải mới, ngoài giá xe tại đại lý, người mua cần phải đóng thêm các loại phí khác như: thuế trước bạ, phí cấp biển số, phí đường bộ, phí đăng kiểm, bảo hiểm trách nhiệm dân sự,.... Tham khảo chi tiết các loại phí khi mua xe tải, chi phí lăn bánh xe tải ngay tại: Các loại phí khi mua xe tải, chi phí lăn bánh xe tải
Nếu như bạn đang cần mua xe tải trả góp thì hãy tham khảo qua kinh nghiệm mua xe tải trả góp để giúp bạn dễ dàng xác định khoản vay, kế hoạch trả tiền, hiểu về lãi suất vay để có lựa chọn phù hợp với khả năng tài chính của mình nhất. Xem ngay tại: Kinh nghiệm vàng khi mua xe tải trả góp
Có nhiều khía cạnh để cân nhắc khi chọn mua xe tải. Sau đây là tổng hợp những khía cạnh quan trọng nhất như tải trọng, nhu cầu sử dụng và cân nhắc mua xe tải cũ. Đây là những kinh nghiệm thực tế được chia sẻ từ cộng đồng người mua uy tín trên Xe.MuaBanNhanh
Có thể bạn quan tâm: Thông tin chi tiết và đầy đủ nhất về học phí, hồ sơ, thủ tục, điều kiện, quy trình Học lái xe B2 trên ViecLamVui Academy
Xe tải nhỏ nhẹ là các loại xe tải có tải trọng dưới 6,3 tấn, thùng xe nhỏ, chuyên chạy các đoạn đường ngắn tầm 300km đổ lại, thường dùng vận chuyển hàng hóa trong ngày, trong một khu vực như khu vực miền Trung, miền Nam, miền Bắc, ... dễ dàng di chuyển trong từng khu vực kể cả nội đô, phù hợp với doanh nghiệp vừa và nhỏ, các đại lý bán buôn và sản xuất. Mua xe tải nhỏ nhẹ trả góp nhanh dễ dàng với mức cho vay tới 80% giá trị trên Xe MuaBanNhanh
Sau đây là những lưu ý khi mua xe tải nhỏ
Tham khảo chi tiết thêm: Tư vấn mua xe tải nhỏ nhẹ chở hàng
Nên mua xe tải cũ hay mới? tất nhiên xe tải mới là tốt nhất nếu bạn có đủ tài chính. Tuy nhiên xe tải cũ cũng có những ưu điểm đáng cân nhắc sau:
Xem so sánh giá các dòng xe tải cũ từ nhiều đại lý, người bán uy tín. Tìm kiếm nhanh dòng xe phù hợp với nhu cầu như: theo tải trọng xe tải 1t25 cũ, xe tải 3 chân cũ, xe tải 1 tấn cũ, xe tải 500kg cũ, xe tải suzuki 500kg cũ, xe tải kia cũ, xe tải thùng cũ giá rẻ ... theo giá tiền: xe tải cũ dưới 100 triệu, dưới 50tr ... tại các tphcm, hà nội, đà nẵng hoặc toàn quốc, bán xe tải cũ trả góp giá rẻ trên Xe MuaBanNhanh: Mua bán xe tải cũ
Những chi tiết cần kiểm tra kỹ trước khi mua xe tải cũ
Những yếu tố tác động đến giá xe tải cũ
Tìm mua Xe tải cũ tại Hải Phòng các dòng xe tải 500kg, 800kg, 1 tấn, 2 tấn, 8 tấn, 15 tấn ✅ Xe tải Hyundai, Thaco, Suzuki, Isuzu, KIA ✅ Thùng kín, thùng lửng, thùng mui bặt, thùng đông lạnh, thùng bảo ôn trên Xe MuaBanNhanh
Theo Thông tư 46/2015/TT-BGTVT quy định về chiều cao xếp hàng hóa như sau:
1. Đối với xe tải thùng hở có mui, chiều cao xếp hàng hóa cho phép là chiều cao giới hạn trong phạm vi thùng xe theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2. Đối với xe tải thùng hở không mui, hàng hóa xếp trên xe vượt quá chiều cao của thùng xe (theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt) phải được chằng buộc, kê, chèn chắc chắn đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông trên đường bộ. Chiều cao xếp hàng hóa cho phép không vượt quá chiều cao quy định dưới đây, tính từ điểm cao nhất của mặt đường xe chạy trở lên:
a) Xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở từ 5 tấn trở lên (ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe): chiều cao xếp hàng hóa không quá 4,2 mét;
b) Xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở từ 2,5 tấn đến dưới 5 tấn (ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe): chiều cao xếp hàng hóa không quá 3,5 mét;
c) Xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở dưới 2,5 tấn (ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe): chiều cao xếp hàng hóa không quá 2,8 mét.
3. Xe chuyên dùng và xe chở container: chiều cao xếp hàng hóa tính từ điểm cao nhất của mặt đường xe chạy trở lên không quá 4,35 mét.
4. Trường hợp xe chở hàng rời, vật liệu xây dựng như đất, đá, cát, sỏi, than, quặng hoặc các hàng có tính chất tương tự, chiều cao xếp hàng hóa không vượt quá chiều cao của thùng xe ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe.
Theo Thông tư số 31/2017/TT-BGTVT quy định về QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KÍNH AN TOÀN CỦA XE Ô TÔ
Tại điều 2.1.2. Dấu chỉ báo mòn mặt hoa lốp
Lốp phải có ít nhất 6 hàng ngang các dấu chỉ báo mòn mặt hoa lốp ở khoảng cách xấp xỉ đều nhau và được đặt trong rãnh chính của hoa lốp, dọc theo chu vi lốp. Các dấu chỉ báo này phải dễ nhận biết và không nhầm lẫn với các chi tiết khác trên bề mặt lốp.
Tuy nhiên, đối với lốp sử dụng vành có đường kính danh nghĩa là 12 hoặc nhỏ hơn, có thể chỉ bố trí 4 hàng ngang các dấu chỉ báo.
Khi các rãnh hoa lốp không sâu hơn 1,6 mm, các dấu chỉ báo mòn mặt hoa lốp phải chỉ báo độ mòn với sai lệch +0,60 mm/-0,0 mm.
Chiều cao dấu chỉ báo mòn mặt hoa lốp được xác định bằng cách đo độ chêch lệch về chiều sâu từ bề mặt hoa lốp tới đỉnh của dấu chỉ báo mòn và tới đáy của rãnh hoa lốp, gần với chỗ dốc ở chân của dấu chỉ báo mòn mặt hoa lốp.
Quy định về những loại xe phải gắn phù hiệu được thể hiện tại khoản 3 Điều 11 Nghị định 86/2014/NĐ-CP, theo đó:
Tại khoản 1,2,3 điều 3 giải thích về đối tượng kinh doanh vận tải
1. Kinh doanh vận tải bằng xe ô tô là việc sử dụng xe ô tô vận tải hàng hóa, hành khách trên đường bộ nhằm mục đích sinh lợi; bao gồm kinh doanh vận tải thu tiền trực tiếp và kinh doanh vận tải không thu tiền trực tiếp.
2. Kinh doanh vận tải thu tiền trực tiếp là hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, trong đó đơn vị kinh doanh vận tải cung cấp dịch vụ vận tải và thu cước phí vận tải trực tiếp từ khách hàng.
3. Kinh doanh vận tải không thu tiền trực tiếp là hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, trong đó đơn vị kinh doanh vừa thực hiện công đoạn vận tải, vừa thực hiện ít nhất một công đoạn khác trong quá trình từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc dịch vụ và thu cước phí vận tải thông qua doanh thu từ sản phẩm hoặc dịch vụ đó.
Tại mục a, khoản 3 điều 11
Xe ô tô hoạt động kinh doanh vận tải phải bảo đảm các yêu cầu sau đây:
a) Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe taxi, xe buýt, xe vận chuyển hành khách theo hợp đồng, xe chở công – ten – nơ, xe đầu kéo kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc, xe ô tô vận tải hàng hóa phải được gắn phù hiệu; xe ô tô kinh doanh vận tải khách du lịch phải được gắn biển hiệu theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.
Tại khoản 4 điều 11
Đối với những loại xe chưa được gắn phù hiệu trước khi Nghị định này có hiệu lực thì việc gắn phù hiệu được thực hiện theo lộ trình sau đây:
a) Trước ngày 01 tháng 7 năm 2015 đối với xe buýt, xe đầu kéo kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc kinh doanh vận tải;
b) Trước ngày 01 tháng 01 năm 2016 đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa có trọng tải thiết kế từ 10 tấn trở lên;
c) Trước ngày 01 tháng 7 năm 2016 đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa có trọng tải thiết kế từ 07 tấn đến dưới 10 tấn;
d) Trước ngày 01 tháng 01 năm 2017 đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa có trọng tải thiết kế từ 3,5 tấn đến dưới 07 tấn;
đ) Trước ngày 01 tháng 7 năm 2018 đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn.
Tại thị trường Việt Nam và các tin đăng mua bán xe tải trên Xe MuaBanNhanh có 3 loại xe tải
Khi đọc thông số kỹ thuật của xe tải, cần đặc biệt chú ý các chữ viết tắt sau
So sánh ưu nhược điểm
Theo điều Điều 67 Luật Giao thông đường bộ năm 2008 về Điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
1. Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Đăng ký kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định của pháp luật;
b) Bảo đảm số lượng, chất lượng và niên hạn sử dụng của phương tiện phù hợp với hình thức kinh doanh; phương tiện kinh doanh vận tải phải gắn thiết bị giám sát hành trình của xe theo quy định của Chính phủ;
c) Bảo đảm số lượng lái xe, nhân viên phục vụ trên xe phù hợp với phương án kinh doanh và phải có hợp đồng lao động bằng văn bản; nhân viên phục vụ trên xe phải được tập huấn nghiệp vụ kinh doanh vận tải, an toàn giao thông; không được sử dụng người lái xe đang trong thời kỳ bị cấm hành nghề theo quy định của pháp luật;
d) Người trực tiếp điều hành hoạt động vận tải của doanh nghiệp, hợp tác xã phải có trình độ chuyên môn về vận tải;
đ) Có nơi đỗ xe phù hợp với quy mô của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh, bảo đảm yêu cầu về trật tự, an toàn, phòng, chống cháy nổ và vệ sinh môi trường.
2. Chỉ các doanh nghiệp, hợp tác xã mới được kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt, bằng xe taxi và phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Có bộ phận quản lý các điều kiện về an toàn giao thông;
c) Đăng ký tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải hành khách với cơ quan có thẩm quyền và phải niêm yết công khai.
3. Chỉ các doanh nghiệp, hợp tác xã mới được kinh doanh vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ và phải có đủ các điều kiện quy định tại khoản 1, điểm b khoản 2 Điều này.
4. Chính phủ quy định cụ thể điều kiện và việc cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
Theo Khoản 1, Điều 14 - Nghị định số 86/2014/NP-CP
Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách, xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa bằng công ten nơ, xe đầu kéo rơ móoc, sơ mi rơ móoc hoạt động kinh doanh vận tải và xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa phải gắn thiết bị giám sát hành trình;
Theo khoản 3, điều 14 - Nghị định số 86/2014/NP-CP
+ Trước ngày 01/7/2015 đối với xe taxi, xe đầu kéo rơ móoc, sơ mi rơ móoc, sơ mi rơ móoc hoạt động kinh doanh vận tải;
+ Trước ngày 01/01/2016 đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa có trọng tải thiết kế từ 10 tấn trở lên;
+ Trước ngày 01/7/2016 đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa có trọng tải thiết kế từ 07 tấn đến dưới 10 tấn;
+ Trước ngày 01/01/2017 đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa có trọng tải thiết kế từ 3,5 tấn đến dưới 07 tấn;
+ Trước ngày 01/7/2018 đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn.
Theo khoản 3, Điều 24 Nghị định 46/2016/NĐ-CP
Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi điều khiển xe tham gia kinh doanh vận tải hàng hóa không gắn thiết bị giám sát hành trình của xe (đối với loại xe có quy định phải gắn thiết bị) hoặc gắn thiết bị nhưng thiết bị không hoạt động theo quy định
Quy định khí thải Euro là gì?
Tiêu chuẩn khí thải Euro bao gồm những định mức về nồng độ của các lọai khí sinh ra trong quá trình xe họat động như nitrogen oxide (NOx), hydrocarbons (HC), carbon monoxide (CO) and particulate matter (PM). Việc áp dụng những tiêu chuẩn này sẽ giúp cải thiện vấn đề ô nhiễm môi trường tại các thành phố. Có 6 mức tiêu chuẩn khí thải hiện nay từ Euro 1 đến Euro 6 với Euro1 là tiêu chuẩn cao nhất.
Áp dụng tiêu chuẩn khí thải Euro4 tại Việt Nam
Theo Quyết định số 49/2011/QĐ-TTg về việc quy định lộ trình áp dụng tiêu chuẩn khí thải đối với xe ô tô, tại Điều 4. Lộ trình áp dụng tiêu chuẩn khí thải
1. Các loại xe ôtô sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới phải áp dụng tiêu chuẩn khí thải mức 4 và mức 5 như sau:
a) Tiêu chuẩn khí thải mức 4 từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
b) Tiêu chuẩn khí thải mức 5 từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.
2. Các loại xe mô tô hai bánh sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới phải áp dụng tiêu chuẩn khí thải mức 3 từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
Theo Quyết định số 23/2018/QĐ-UBND ngày 19/07/2018
Tại điều 3: Đối tượng và thời gian hạn chế lưu thông
- Xe tải nhẹ: Thời gian cấm tải bị nới rộng ra, cụ thể: từ 6 giờ đến 9 giờ và 16 giờ đến 20 giờ (trước đây là 6 giờ đến 8 giờ và 16 giờ đến 20 giờ).Ngoài hai khung giờ trên, xe hoạt động bình thường.
- Xe tải nặng: khung giờ cấm tải được rút ngắn từ 6 giờ đến 22 giờ (trước đây là từ 6 giờ đến 24 giờ). Ngoài khung giờ trên, xe tải chở hàng loại này sẽ vẫn được lưu thông tại một số tuyến đường hành lang (được liệt kê cụ thể ở phần dưới).
Theo thông tư 42/2014/TT-BGTVT quy định về thùng xe của xe tự đổ, xe xi téc, xe tải tham gia giao thông đường bộ
Tại điều 4. Quy định về thùng xe
1. Thùng xe phải có kết cấu vững chắc, đảm bảo an toàn cho hàng hóa được chuyên chở, có sàn, các thành thùng phía trước, bên cạnh và phía sau. Thùng xe không được có các kết cấu để lắp được các chi tiết, cụm chi tiết dẫn tới việc làm tăng thể tích chứa hàng. Đối với thùng hở của loại sơ mi rơ moóc tải được thiết kế để chở hàng hóa và chở được công-ten-nơ thì còn phải bố trí các khóa hãm công-ten-nơ.
2. Thùng xe sau khi lắp đặt lên xe phải tuân thủ các yêu cầu sau:
a) Kích thước giới hạn cho phép của xe phải tuân thủ quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 09 : 2011/BGTVT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ô tô”, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 11: 2011/BGTVT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật đối với rơ moóc và sơ mi rơ moóc”.
Ngoài ra, đối với xe tự đổ, xe tải thì chiều dài toàn bộ của thùng xe phải tuân thủ yêu cầu về chiều dài toàn bộ của xe (L) theo quy định tại Phụ lục II của Thông tư này.
b) Chiều dài đuôi xe (ROH) không lớn hơn 60% của chiều dài cơ sở tính toán (WB) xác định theo nguyên tắc quy định tại Phụ lục III của Thông tư này.
c) Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông của xe và sự phân bố khối lượng trên các trục xe sau khi đã lắp thùng xe được xác định theo nguyên tắc quy định tại Phụ lục III của Thông tư này.
d) Khối lượng phân bố lên vị trí chốt kéo (kingpin) của sơ mi rơ moóc tải, kể cả sơ mi rơ moóc tải chở công-ten-nơ (trừ loại sơ mi rơ moóc tải chở công-ten-nơ có chiều dài toàn bộ nhỏ hơn 10 m) phải đảm bảo không nhỏ hơn 35% khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông đối với sơ mi rơ moóc tải có tổng số trục từ ba trở lên; không nhỏ hơn 40% khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông đối với sơ mi rơ moóc tải có tổng số trục bằng hai.
3. Chiều cao Ht của thùng xe tải phải tuân thủ quy định tại Phụ lục II của Thông tư này.
4. Thể tích chứa hàng của thùng xe tự đổ được xác định theo các kích thước hình học bên trong lòng thùng xe và đảm bảo sao cho khối lượng riêng biểu kiến gv tuân thủ quy định tại Phụ lục II của Thông tư này.
5. Thể tích chứa hàng của thùng xe xi téc phải tuân thủ các yêu cầu sau:
a) Thể tích chứa hàng của thùng xe xi téc Vt (không tính đến thể tích của các cửa nạp hàng) được xác định theo các kích thước hình học bên trong của xi téc và không lớn hơn thể tích được xác định bằng khối lượng hàng hóa chuyên chở cho phép tham gia giao thông chia cho khối lượng riêng của loại hàng hóa chuyên chở nêu trong các tài liệu chuyên ngành hoặc theo trị số công bố của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền. Trường hợp hàng hóa chuyên chở có khối lượng riêng biến thiên trong dải trị số thì khối lượng riêng được ghi nhận theo giá trị trung bình của dải biến thiên.
b) Đối với xi téc chứa các loại khí hóa lỏng có khả năng dãn nở trong quá trình vận chuyển hoặc được nạp vào xi téc theo các điều kiện về áp suất và nhiệt độ nhất định thì thể tích chứa hàng được xác định như sau: Vt = 0,9 Vhh (trong đó Vhh là thể tích xi téc được xác định theo các kích thước hình học bên trong của xi téc).
c) Trường hợp không có tài liệu giới thiệu tính năng và thông số kỹ thuật hoặc giữa trị số thể tích chứa hàng theo kết quả kiểm tra sai khác trên 10% so với tài liệu giới thiệu tính năng và thông số kỹ thuật của xe thì thể tích chứa hàng của xi téc được xác định bằng phương pháp đo kiểm thực tế.
Điều 5. Quy định về mui phủ
1. Tấm phủ phải là bạt che.
2. Khung mui
a) Được thiết kế đảm bảo ổn định và an toàn khi xe tham gia giao thông.
b) Khoảng cách giữa 2 thanh khung mui liền kề (t) không nhỏ hơn 0,55 m.
Biển báo P.106a: cấm tất cả các loại xe tải và cả máy kéo,… (trừ xe ưu tiên) có khối lượng chuyên chở từ 1,5 tấn trở lên. Ở đây mức phạt chỉ được tính trên tổng khối lượng chuyên chở bao gồm người và hàng hóa, không cộng khối lượng bản thân xe vào
Biển báo P.106b: cấm xe tải có khối lượng chuyên chở lớn hơn 2,5 tấn. Ở đây mức phạt được tính trên khối lượng chuyên chở theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ lớn hơn một giá trị nhất định (ví dụ: 2.5 tấn) mà không phụ thuộc vào thực tế xe có chở hàng hay không.
Biển báo P.115: Hạn chế tải trọng toàn bộ xe. Ở đây mức phạt được tính theo tải trọng toàn bộ xe (tải trọng bản thân xe cộng với khối lượng chuyên chở) vượt quá trị số ghi trên biển bất luận khối lượng hàng hóa được phép chuyên chở ghi trong giấy kiểm định của xe là bao nhiêu.